Bùi Thị Thanh Châm

, Thạc sĩ

Thông tin cá nhân
Giới tính: Nữ
Dân tộc: Kinh
Học vị: Thạc sĩ ( 2010 )
Học hàm:
Đơn vị công tác:
Quá trình đào tạo chuyên môn
Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Hệ đào tạo Nơi đào tạo Ngành đào tạo Quốc gia Học vị đạt được Xếp loại
09/2001 06/2006 Đại học Trường Đại học Dược Hà Nội Dược sĩ Việt Nam Dược sĩ Khá
10/2008 12/2010 SĐH: Thạc sĩ, BSCKI Trường Đại học Dược Hà Nội Dược sĩ Việt Nam Thạc sĩ Khá
Trình độ lý luận chính trị
Năm công nhận Trình độ lý luận chính trị
2019 Trung cấp
Trình độ ngoại ngữ
Ngôn ngữ Trình độ Nơi cấp
Tiếng Anh Đại học Trường Đại học Hà Nội
Bài báo công bố trên tạp chí Quốc tế
  1. Cham Bui Thi Thanh, Ngoc Nguyen Thi (2024). An alternative method for synthesizing N,2,3-trimethyl-2H-indazol-6-amine as a key component in the preparation of pazopanib. Chemistry, 6(5), 1089–1098. DOI: doi.org/10.3390/chemistry6050063
Bài báo công bố trên tạp chí Quốc gia
  1. Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Ngọc (2023). Tổng quan các phương pháp tổng hợp pazopanib hydroclorid. Tạp chí Hóa học và ứng dụng, 67(4), 35-41.
  2. Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Đình Luyện, Lê Phương Thanh, Nguyễn Mạnh Đức, Trần Trà Ly, Lưu Huệ Linh, Phan Quốc Hùng, Nguyễn Thị Ngọc, Bùi Thị Luyến, Nguyễn Văn Hải (2023). CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP KHUNG INDAZOL. Tạp chí Hóa học và ứng dụng, 04(67).
  3. Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thị Ngọc, Bùi Thị Luyến, Nguyễn Thu Quỳnh (2023). Process of Preparing 3-methyl-6-nitro-1H-indazole by Scale of 180 g/batch as an Important Intermediate for the Preparation of Pazopanib. Tạp chí Khoa học (Đại học Quốc gia Hà Nội).
  4. Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thị Ngọc, Bùi Thị Luyến, Nguyễn Thu Quỳnh (2023). An improved and scalable process for the synthesis of 5-amino-2-methylbenzenesulfonamide. Tạp chí Nghiên cứu dược và thông tin thuốc (Đại học Dược Hà Nội), 10-14.
  5. Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thị Ngọc, Nguyễn Văn Hải (2022). Cải tiến tổng hợp 2,3 dimethyl-2H-indazol-6-amin làm trung gian trong quy trình điều chế pazopanib. Tạp chí Hóa học và ứng dụng, 60B(1B), 323-326.
  6. Nguyễn Thu Quỳnh, Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Duy Thư, Đàm Khải Hoàn (2022). Định lượng saponin và polysacarid toàn phần trong dược liệu đẳng sâm thu hái tại Sủng Trái - Hà Giang. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 513(1), 163-167.
  7. Nguyễn Duy Thư, Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thu Quỳnh, Bùi Thị Luyến (2020). Lựa chọn công thức tối ưu cho nano nhũ tương chứa curcumin. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 225(8), 38-42.
  8. Nguyễn Thị Ngọc, Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Hòa Bình, Trần Hoàng Vũ, Trần Anh Phương, Đào Nguyệt Sương Huyền, Nguyễn Văn Giang, Nguyễn Đình Luyện, Nguyễn Văn Hải (2020). Tổng hợp acid (E)-4-dimethylaminobut-2-enoic hydroclorid làm chất trung gian quan trọng cho điều chế afatinib dimaleat. Tạp chí Nghiên cứu dược và thông tin thuốc (Đại học Dược Hà Nội), 11(5), 16-22.
  9. Bùi Thị Thanh Châm, Trần Ngọc Anh, Nguyễn Văn Dũng, Bùi Thị Luyến (2019). Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho dược liệu rễ cây đinh lăng” (Polyscias fruticosa (L.) Harms) được thu hái tại Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 207(14), 173-178.
  10. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thị Quỳnh (2019). xác định một số paraben có trong mỹ phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 194(1), 181-187.
  11. Bùi Thị Luyến, Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thị Quỳnh (2018). Nghiên cứu xác định thuốc diclofenac natri lẫn trong chế phẩm đông dược sử dụng điều trị hoặc hỗ trợ điều trị các bệnh về xương khớp bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 187(11), 31-37.
  12. Nguyễn Thu Quỳnh, Bùi Thị Thanh Châm (2016). Đánh giá độ ổn định của một số viên nén Paracetamol trên thị trường bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 155(10), 17-22.
  13. Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thu Quỳnh, Đoàn Thanh Hiếu, Nguyễn Khắc Tùng (2015). Xây dựng phương pháp định lượng metronidazol trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 142(12), 171-176.
  14. Đinh Thị Hải, Bùi Thị Thanh Châm (2010). Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của 5-(p-fluorbenzyliden)thiazolidin-2,4-dion và một số dẫn chất base Mannich. Tạp chí Dược học (Bộ Y tế), 11(415), 25-30.
Sách / Giáo trình / Tài liệu tham khảo đã xuất bản
  1. Nguyễn Thu Quỳnh, Đoàn Thanh Hiếu, Bùi Thị Thanh Châm, Hoàng Thị Cúc, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Bùi Thị Luyến, Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Khắc Tùng (2021). Kiểm nghiệm thuốc, Đại học Thái Nguyên. Đồng tác giả.
  2. Đoàn Thanh Hiếu, Bùi Thị Thanh Châm, Hoàng Thị Cúc, Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Thu Quỳnh (2019). Thực hành Hóa dược, Đại học Thái Nguyên. Đồng tác giả.
Các đề tài, dự án khoa học đã tham gia
  1. Nghiên cứu quy trình tổng hợp thuốc chống ung thư pazopanib hydroclorid ở quy mô phòng thí nghiệm. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2024.
  2. Nghiên cứu thành phần hóa học, quy trình điều chế cao, hoạt tính ức chế dòng tế bào ung thư và tính an toàn của Sâm Tranh Sủng Trái . Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2022.
  3. Nghiên cứu xây dựng công thức bào chế cao xoa bóp An cốt YDT. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2022.
  4. Nghiên cứu tổng hợp 7-fluoro-N-(3-cloro-4-fluorophenyl)-6-nitroquinazolin-4-amin. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2020.
  5. Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm chế phẩm dùng ngoài chứa mộc miết tử và quế chi. Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2020. Nghiên cứu viên.
  6. Nghiên cứu tổng hợp acid (E)-4-dimethylamino)but-2-enoic. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2020. Chủ nhiệm đề tài.
  7. So sánh hàm lượng saponin toàn phần trong Dược liệ Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum) 5 lá và 7 lá được thu hái tại Thái Nguyên bằng phương pháp đo quang. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2019. Nghiên cứu viên.
  8. Bước đầu xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho rễ cây Đinh Lăng (Radix Polyscias fruticosa) được thu hái tại Thái Nguyên. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2019. Chủ nhiệm đề tài.
  9. Nghiên cứu bào chế nhũ tương nano chứa curcumin. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2018. Nghiên cứu viên.
  10. Xác định một số paraben có trong mỹ phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2018. Nghiên cứu viên.
  11. Nghiên cứu bào chế viên nén kết hợp paracetamol, aspirin, cafein. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2017. Nghiên cứu viên.
  12. Xây dựng khóa học elearning Hóa dược 1. Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2016. Thư ký đề tài.
  13. So sánh nồng độ metronidazol trong dịch sinh học của hai dạng bào chế giải phóng tại đại tràng và dạng quy ước. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2015. Chủ nhiệm đề tài.
  14. Nghiên cứu bào chế viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng. Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2013. Nghiên cứu viên.