Nguyễn Thu Quỳnh
, Tiến sĩ
Thông tin cá nhân
Trình độ lý luận chính trị
Năm công nhận | Trình độ lý luận chính trị |
---|---|
2021 | Trung cấp |
Bài báo công bố trên tạp chí Quốc tế
-
Thu Nong Thi Anh, Bui Huu Tai, Phan Van Kiem, Do Thi Trang, Nguyen Duc Toan, Nguyen Thi To Uyen, Nguyen DUy Thu, Dam khai Hoan, Nguyen Thu Quynh, Nguyen Xuan Nhiem, SeonJu Park (2023). Octanediol and polyacetylene glycosides from Codonopsis javanica. Phytochemistry Letters, 53, 189-193. DOI: https://doi.org/10.1016/j.phytol.2022.12.013.
-
Quynh Nguyen Thu, Thanh-Tam Pham (2016). Pectin/HPMC dry powder coating formulations for colon specific targeting tablets of metronidazole. Journal of Drug Delivery Science and Technology, 33.
Bài báo công bố trên tạp chí Quốc gia
-
Lại Thị Ngọc Anh, Ngô Thị Mỹ Bình, Nguyễn Thu Quỳnh, Dương Ngọc Ngà (2024). Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của mẫu viên An Cung Ngưu Hoàn Việt trên thực nghiệm. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 229(13), 401-409.
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Hà Xuân Sơn, Nguyễn Duy Thư (2024). ĐỊNH LƯỢNG BERBERIN TRONG DÂY ĐAU XƯƠNG (TINOSPORA SINENSIS) THU HÁI Ở HUYỆN SÌN HỒ, TỈNH LAI CHÂU BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 229(S01), 418-424.
-
Đoàn Thanh Hiếu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thu Quỳnh (2023). Xây dựng công thức bào chế viên nang chứa cao đặc lá đắng thu hái tại Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Y Dược (Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên), 2(4), 15-26.
-
Lại Thị Ngọc Anh, Nguyễn Thu Quỳnh, Ngọc Thanh Dũng, Ngô Thị Mỹ Bình (2023). Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của cao lỏng đông trùng hạ thảo bọ xít tự nhiên Hoàng Liên Sơn. Tạp chí Revue Medicale (Tổng Hội Y học Việt Nam), 526(1B), 116-121.
-
Ngô Thị Mỹ Bình, Lại Thị Ngọc Anh, Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Duy Thư, Nguyễn Hoàng Ngân (2023). Đánh giá tác dụng chống huyết khối của viên hoàn An Cung Ngưu Hoàn Việt trên mô hình gây huyết khối đuôi chuột nhắt trắng. Tạp chí Y Dược học (Bộ Y tế), 31-36.
-
Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Đình Luyện, Lê Phương Thanh, Nguyễn Mạnh Đức, Trần Trà Ly, Lưu Huệ Linh, Phan Quốc Hùng, Nguyễn Thị Ngọc, Bùi Thị Luyến, Nguyễn Văn Hải (2023). CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP KHUNG INDAZOL. Tạp chí Hóa học và ứng dụng, 04(67).
-
Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thị Ngọc, Bùi Thị Luyến, Nguyễn Thu Quỳnh (2023). Process of Preparing 3-methyl-6-nitro-1H-indazole by Scale of 180 g/batch as an Important Intermediate for the Preparation of Pazopanib. Tạp chí Khoa học (Đại học Quốc gia Hà Nội).
-
Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thị Ngọc, Bùi Thị Luyến, Nguyễn Thu Quỳnh (2023). An improved and scalable process for the synthesis of 5-amino-2-methylbenzenesulfonamide. Tạp chí Nghiên cứu dược và thông tin thuốc (Đại học Dược Hà Nội), 10-14.
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Ngô Thị Mỹ Bình, Hoàng Thị Cúc, Nguyễn Duy Thư, Dương Ngọc Ngà (2022). Nghiên cứu điều chế và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của Cao lỏng Đông trùng hạ thảo bọ xít tự nhiên Hoàng Liên Sơn. Tạp chí Y Dược học (Bộ Y tế), 145-150.
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Duy Thư, Đàm Khải Hoàn (2022). Định lượng saponin và polysacarid toàn phần trong dược liệu đẳng sâm thu hái tại Sủng Trái - Hà Giang. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 513(1), 163-167.
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Duy Thư, Bùi Thị Luyến, Nguyễn Khắc Tùng (2022). Nghiên cứu bào chế viên nang chứa dược liệu kinh giới. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 511(2), 149-154.
-
Nguyễn Khắc Tùng, Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Thị Hoa (2022). Xây dựng công thức bào chế viên nang chứa mộc miết tử. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 277(5), 45-51.
-
Lại Thị Ngọc Anh, Nguyễn Duy Thư, Dương Ngọc Ngà, Nguyễn Thu Quỳnh (2022). Xây dựng công thức bào chế cao xoa AN CỐT YDT. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Y Dược (Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên).
-
Ngô Thị Xuân Thịnh, Nguyễn Thu Quỳnh, Hà Thanh Hòa, Hà Quang Lợi , Phạm Quốc Tuấn , Đào Việt Hưng , Trần Thị Thu Hương , Hoàng Đức Luận , Trần Thị Vân Anh (2021). NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NÉN ĐẶT DƯỚI LƯỠI CHỨA FELODIPIN. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 74-82.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Thị Thu Thái, Nguyễn Thu Quỳnh, Vũ Thị Kim Liên, Phạm Thị Thu Hương, Hán Thị Hải Yến (2020). Kết quả nghiên cứu bước đầu về tốc độ giải phóng kháng sinh và tác dụng kháng khuẩn in vitro của chế phẩm keo Fibrin -Cefazolin. Tạp chí Sinh lý học Việt Nam (Hội Sinh lý học Việt Nam), 3(24), 17-24.
-
Nguyễn Duy Thư, Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thu Quỳnh, Bùi Thị Luyến (2020). Lựa chọn công thức tối ưu cho nano nhũ tương chứa curcumin. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 225(8), 38-42.
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Thị Hồng Thúy, Nguyễn Thị Huyền (2020). Nghiên cứu bào chế cốm tan đông trùng hạ thảo. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 01(225), 24-28.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Thị Thu Thái, Nguyễn Thu Quỳnh, Vũ Thị Kim Liên, Phạm Thị Thu Hương, Hán Thị Hải Yến (2020). Kết quả nghiên cứu bước đầu về tốc độ giải phóng kháng sinh và tác dụng kháng khuẩn in vitro của chế phẩm keo Fibrin -Cefazolin. Tạp chí Sinh lý học Việt Nam (Hội Sinh lý học Việt Nam), 24, 17-24.
-
Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Duy Thư, Trần Văn Tuấn (2020). Xây dựng công thức bào chế viên nang chứa hoạt chất chiết xuất từ chè xanh và nghệ vàng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 225(1), 29-34.
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Trần Ngọc Anh, Trần Văn Tuấn, Nguyễn Văn Dũng (2019). Research and evaluate the analgesic effects of the tincture from the momordica cochinchinensis seeds – Ramulus cinnamoni. Tạp chí Y dược học Quân sự, 44(2), 95-101.
-
Hoàng Thu Soan, Vi Thị Phương Lan, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Kiều Giang, Vũ Thị Kim Liên, Nguyễn Thu Quỳnh (2019). Keo fibrin tự thân trộn kháng sinh. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 484(1), 258-261.
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Bùi Thị Luyến, Nguyễn Duy Thư, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Thị Mỹ Ninh (2019). ''Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở của cồn mộc miết tử. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên).
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Duy Thư (2018). Ứng dụng phương pháp quang phổ UV-Vis để đánh giá hiệu suất chiết saponin. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 651-659.
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Duy Thư, Bùi Thị Luyến (2018). XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG SAPONIN TRONG DỊCH CHIẾT NHÂN HẠT GẤC BẰNG QUANG PHỔ UV-Vis. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 39-43.
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Bùi Thị Thanh Châm (2016). Đánh giá độ ổn định của một số viên nén Paracetamol trên thị trường bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 155(10), 17-22.
-
Bùi Thị Thanh Châm, Nguyễn Thu Quỳnh, Đoàn Thanh Hiếu, Nguyễn Khắc Tùng (2015). Xây dựng phương pháp định lượng metronidazol trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 142(12), 171-176.
-
Phạm Thị Thanh Tâm, Nguyễn Thu Quỳnh (2014). Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện ủ đến một số đặc tính viên bao bồi giải phóng tại đại tràng chứa metronidazol. Tạp chí Nghiên cứu dược và thông tin thuốc (Đại học Dược Hà Nội).
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Nguyễn Thanh hải, Phạm Thị Minh Huệ, Võ Xuân Minh (2013). Nghiên cứu bào chế viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng bằng phương pháp bao dập. Tạp chí Dược học (Bộ Y tế), 17-21.
Sách / Giáo trình / Tài liệu tham khảo đã xuất bản
-
Nguyễn Thu Quỳnh, Đoàn Thanh Hiếu, Bùi Thị Thanh Châm, Hoàng Thị Cúc, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Bùi Thị Luyến, Nguyễn Thị Quỳnh, Nguyễn Khắc Tùng (2021). Kiểm nghiệm thuốc, Đại học Thái Nguyên. Chủ biên.
-
Đoàn Thanh Hiếu, Bùi Thị Thanh Châm, Hoàng Thị Cúc, Nguyễn Quang Huy, Nguyễn Thu Quỳnh (2019). Thực hành Hóa dược, Đại học Thái Nguyên. Đồng tác giả.
Các đề tài, dự án khoa học đã tham gia
-
Nghiên cứu sưu tập các bài thuốc dân gian dân tộc Dao và nghiên cứu phát triển một số bài thuốc Phong tê thấp gia truyền của người Dao tại huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu. Cấp Tỉnh, 2024.
-
Nghiên cứu quy trình tổng hợp thuốc chống ung thư pazopanib hydroclorid ở quy mô phòng thí nghiệm. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2024.
-
Đánh giá tính an toàn và một số tác dụng dược lý của mẫu viên hoàn An Cung Ngưu Hoàn Việt của công ty TNHH An Toàn Thực Phẩm hà Nội trên động vật thí nghiệm. Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2023.
-
Điều chế và đánh giá tính an toàn của cao lỏng Đông trùng hạ thảo bọ xít tự nhiên Hoàng Liên Sơn trên động vật thực nghiệm. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2023.
-
Nghiên cứu thành phần hóa học, quy trình điều chế cao, hoạt tính ức chế dòng tế bào ung thư và tính an toàn của Sâm Tranh Sủng Trái . Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2022.
-
Nghiên cứu xây dựng công thức bào chế cao xoa bóp An cốt YDT. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2022.
-
Nghiên cứu xây dựng công thức bào chế viên nang kinh giới. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2022.
-
Nghiên cứu xây dựng công thức viên nang lá đắng. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2022.
-
Nghiên cứu điều chế cao lỏng đẳng sâm thu hái ở Sủng Trái, Hà Giang. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2022.
-
Đánh giá độc tính cấp và một số tác dụng dược lý sản phẩm rượu quý hiếm Đông Trùng Hạ Thảo Bọ Xít Tự Nhiên Hoàng Liên Sơn - Đinh Lăng Tây Côn Lĩnh. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2021.
-
Nghiên cứu bào chế dung dịch Đông Trùng Hạ Thảo. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2021. Nghiên cứu viên.
-
Sản xuất thử nghiệm thực phẩm chức năng curminol – K từ chè xanh và nghệ vàng để phòng và hỗ trợ điều trị ung thư. Cấp Tỉnh, 2020. Thư ký đề tài.
-
Sản xuất thử nghiệm thực phẩm chức năng curminol - K từ chè xanh và nghệ vàng để phòng, hỗ trợ điều trị ung thư. Cấp Tỉnh, 2020. Thư ký đề tài.
-
Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm chế phẩm dùng ngoài chứa mộc miết tử và quế chi. Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2020. Chủ nhiệm đề tài.
-
''Nghiên cứu xây dựng công thức viên nang chứa hoạt chất chiết xuất từ chè xanh và nghệ vàng. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2020. Nghiên cứu viên.
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ kháng sinh trong keo dán fibrin trộn erythromycin và cefazolin. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2019. Nghiên cứu viên.
-
Nghiên cứu bào chế cốm tan Đông Trùng Hạ Thảo. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2019. Nghiên cứu viên.
-
Nghiên cứu bào chế nhũ tương nano chứa curcumin. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2018. Nghiên cứu viên.
-
Xây dựng công thức và đánh giá độ kích ứng trên da của cồn thuốc chứa môc miết tử và quế chi. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2018. Chủ nhiệm đề tài.
-
Xây dựng phương pháp định lượng acid cinamic trong bột quế thu hái tại Cao Bằng bằng phương pháp HPLC. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2018. Nghiên cứu viên.
-
Xây dựng khóa học elearning Hóa dược 2. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2018. Nghiên cứu viên.
-
Nghiên cứu bào chế viên nén kết hợp paracetamol, aspirin, cafein. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2017. Nghiên cứu viên.
-
Nghiên cứu bào chế và đánh giá viên metronidazol giải phóng tại đại tràng. Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2016. Chủ nhiệm đề tài.
-
So sánh nồng độ metronidazol trong dịch sinh học của hai dạng bào chế giải phóng tại đại tràng và dạng quy ước. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2015. Nghiên cứu viên.
-
Nghiên cứu bào chế viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng. Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2013. Chủ nhiệm đề tài.