Phạm Công Chính

Phó Giáo sư, Tiến sĩ

Thông tin cá nhân
Giới tính: Nam
Dân tộc: Mường
Học vị: Tiến sĩ ( 2010 )
Học hàm: Phó Giáo sư ( 2017 )
Đơn vị công tác: Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên
Quá trình đào tạo chuyên môn
Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Hệ đào tạo Nơi đào tạo Ngành đào tạo Quốc gia Học vị đạt được Xếp loại
07/1977 07/1983 Đại học Trường Đại học Y -Dược Thái Nguyên Y khoa Việt Nam Bác sĩ Trung bình
Các khóa đào tạo ngắn hạn
Thời gian bắt đầu Thời gian kết thúc Nơi đào tạo Nội dung đào tạo Quốc gia Chứng chỉ đạt được
11/1983 02/1985 Viện Da liễu Trung ương Da liễu Việt Nam Chuyên khoa Sơ bộ (Định hướng chuyên ngành)
07/1993 07/1995 Học viện Quân Y Cao học Da liễu Việt Nam Thạc sỹ
09/2001 09/2005 Viện Đại học mở Hà Nội Tiếng Anh Việt Nam Cử nhân
07/2004 07/2010 Trường Đại học Y Hà Nội NCS chuyên ngành Da liễu Việt Nam Tiến sỹ
Học hàm
Năm phong Học hàm Nơi phong
2017 Phó Giáo sư Trường Đại học Y-Dược Thái Nguyên
Trình độ lý luận chính trị
Năm công nhận Trình độ lý luận chính trị
2010 Trung cấp
Trình độ ngoại ngữ
Ngôn ngữ Trình độ Nơi cấp
Tiếng Anh Đại học Viện Đại học mở Hà Nội
Quá trình công tác
Thời gian Nơi công tác Chức vụ Công việc đảm nhận
11/1983 - 09/2012 Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên Giảng dạy chuyên ngành Da liễu cho các đối tượng Cử nhân, Đại học và Sau đại học Tham gia khám chữa bệnh tại BV Trung ương Thái Nguyên
11/2012 - 06/2019 Bệnh viện và Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên Trưởng khoa các chuyên khoa, BV Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên Quản lý, điều hành, tham gia khám chữa bệnh Giảng dạy chyên môn cho các đối tượng: Cử nhân, Đại học và Sau đại học
06/2019 - 09/2021 Trường Đại học Y - Dược Thái Nguyên Giảng dạy chuyên ngành cho các đối tượng: Đại học, Sau đại học
Bài báo công bố trên tạp chí Quốc gia
  1. Nguyễn Thị Thuý Tình, Phạm Công Chính (2022). Đánh giá kết quả giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống (Systemic Lupus Erythematosus: SLE).. Tạp chí Y Dược học (Bộ Y tế), 48-53.
  2. Hoàng Văn Mạnh, Phạm Công Chính (2020). Đặc điểm lâm sàng bệnh vảy nến thông thường của bệnh nhân điều trị nội trú tại BV Da liễu Thanh Hóa. Tạp chí Y Dược học (Bộ Y tế).
  3. Phạm Thu Hiền, Phạm Công Chính (2019). Nhận xét một sốyếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân Zona tại Bệnh viện Trung ương thái Nguyên. Tạp chí Y học thực hành.
  4. Phạm Thu Hiền, Phạm Công Chính (2019). Nhận xét một sốyếu tố liên quan đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân Zona tại Bệnh viện Trung ương thái Nguyên. Tạp chí Y học thực hành.
  5. Phạm Công Chính, Diêm Đăng Định (2019). Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh Zona bằng phối hợp chiếu tia Laser He-ne tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Y học thực hành.
  6. Phạm Công Chính, Nguyễn Thị Thúy Tình (2019). Nghiên cứu đạc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống điều trị tại khoa Da liễu Bệnh viện đa khoa Bắc Ninh. Tạp chí Y học thực hành.
  7. Phạm Công Chính, Phạm Thu Hiền (2018). NC sự thay đổi một số chỉ số sinh hóa, huyết học trên bệnh nhân viêm da cơ địa tại khoa Da liễu BVĐKTƯ Thái Nguyên. Tạp chí Y học thực hành.
  8. Phạm Công Chính, Phạm Thu Hiền (2017). Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số xét nghiệm trên bệnh nhân nhiễm độc da dị ứng do thuốc. Tạp chí Y học thực hành.
  9. Phạm Công Chính, Lâm Ngọc Tĩnh (2017). Nghiên cứu thực trạng nghiện các chất dạng thuốc phiện trên các đối tượng đang được điều trị bằng Methadone tại tỉnh Hòa Bình. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên).
  10. Nguyễn Thị Hoa, Phạm Công Chính (2017). Một số yếu tố liên quan đến kết quả lọc β2 microglobin bằng phương pháp thẩm tách siêu lọc bù dịch trực tiếp. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam).
  11. Nguyễn Thị Hoa, Phạm Công Chính (2017). Nồng độ β2 microglobin huyết tương ở bệnh nhân lọc máu chu kỳ bằng phương pháp thẩm tách siêu lọc bù dịch trực tiếp tại Bệnh viện C Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam).
  12. Phạm Công Chính, Trần Mẫn Chu (2016). Nghiên cứu hình ảnh tổn thương mô bệnh học da trong dị ứng thuốc. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam).
  13. Phạm Công Chính, Nguyễn Thị Thu Hoài (2016). Đánh giá kết quả điều trị hạt cơm lòng bàn chân thể sâu bằng Laser CO2 tại phòng khám Da liễu Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. Tạp chí Y học thực hành.
  14. Phạm Công Chính, Phạm Thu Hiền (2016). Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh lang ben bằng Fluconazole liều duy nhất. Tạp chí Y học thực hành.
  15. Phạm Công Chính, Nguyễn Thị Thu Hoài (2016). Kết quả điều trị bệnh nấm da thường bằng kháng sinh đường uống. Tạp chí Y học thực hành.
  16. Phạm Công Chính, Nguyễn Quốc Anh (2015). Thực trạng nguy cơ phơi nhiễm nghề nghiệp HIV/AIDS ở nhân viên y tế Bệnh viện ĐKTƯ Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam).
  17. Phạm Công Chính (2015). Nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng IgE và mối tượng quan với phản ứng phân huỷ tế bào mast trên bệnh nhân dị ứng thuốc. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam).
  18. Phạm Công Chính, Nguyễn Thị Thu Hoài (2015). Đánh giá kết quả ứng dụng Laser CO2 trong điều trị nốt ruồi lành tính tại Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên).
  19. Phạm Công Chính, Lâm Ngọc Tĩnh (2015). Thực trạng nhiễm HIV, HCV, HBV và một số bệnh nhiễm trùng cơ hội trên người nghiện chích ma tuý đang được điều trị bằng Methadone tại tỉnh Hoà Bình. Tạp chí Y học thực hành.
  20. Phạm Công Chính, Lâm Ngọc Tĩnh (2015). Nghiên cứu thực trạng một số đặc điểm dịch tễ học nhiễm HIV/AIDS tại tỉnh Hoà Bình. Tạp chí Y học thực hành.
  21. Phạm Công Chính, Nguyễn Thị Quỳnh (2015). Nghiên cứu một số đặc điểm của bệnh chốc tại khoa Da liễu Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên. Tạp chí Y học thực hành.
  22. Phạm Công Chính, Nguyễn Thị Hải Yến (2015). Nghiêm cứu kết quả điều trị bệnh trứng cá bằng chế phẩm Acnotin (Isotretinoin) tại Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Thái Nguyên và Bệnh viện đa khoa Trung ương TN. Tạp chí Y học thực hành.
  23. Phạm Công Chính, Hoàng Tất Vũ (2014). Góp phần tìm hiểu một số nhu cầu, nguyện vọng của những người nhiễm HIV/AIDS tại huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang. Tạp chí Y học thực hành.
  24. Phạm Công Chính (2014). Nghiên cứu tác dụng điều trị nhiễm độc chì bằng chế phẩm Plombcyt (L.cystin). Tạp chí Y học thực hành.
  25. Phạm Công Chính (2014). Góp phần nghiên cứu giá trị của phản ứng phân huỷ tế bào mast và phản ứng ngưng kết hồng cầu thụ đông (Boyden) trong chẩn đoán dị ứng thuốc.. Tạp chí Y Dược học Lâm sàng 108.
  26. Phạm Công Chính (2014). Nhận xét tình hình bệnh nhân da liễu tại phòng khám BV Trường đại học Y khoa Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên).
  27. Phạm Công Chính, Hoàng Tất Vũ (2014). Nhận xét tình hình bệnh nhân da liễu tại phòng khám BV Trường đại học Y khoa Thái Nguyên. Tạp chí Y học thực hành.
  28. Phạm Công Chính, Hoàng Tất Vũ (2014). Nhận xét tình hình bệnh nhân da liễu tại phòng khám BV Trường đại học Y khoa Thái Nguyên. Tạp chí Y học thực hành.
  29. Phạm Công Chính, Nguyễn Thị Hải Yến (2014). Nghiên cứu tác dụng điều trị nhiễm độc chì bằng chế phẩm Plombcyt (L.cystin). Tạp chí Y học thực hành.
  30. Phạm Công Chính, Nguyễn Thị Thu Hoài (2014). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh mày đay cấp không rõ căn nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên).
  31. Phạm Công Chính (2014). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh mày đay cấp không rõ căn nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam).
  32. Phạm Công Chính, Nguyễn Văn Hà (2014). Nghiên cứu thực trạng một số dịch vụ hỗ trợ phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS của nhóm người Dao tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái. Tạp chí Y học thực hành.
  33. Phạm Công Chính (2014). Nghiên cứu kết quả phản ứng kích thích chuyển dạng tế bào Lympho trong chẩn đoán dị ứng thuốc loại hình chậm. Tạp chí Y Dược học Lâm sàng 108.
  34. Phạm Công Chính (2013). Đánh giá kết quả điều trị bệnh chốc bằng kháng sinh Cefotaxim. Tạp chí Y Dược học Lâm sàng 108, 8ef(1), 37-40.
  35. Phạm Công Chính (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống điều trị tại khoa Da liễu- Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên. Tạp chí Y học thực hành.
  36. Phạm Công Chính (2012). Nghiên cứu giá trị của phản ứng chuyển dạng tế bào Lympho trên bệnh nhân dị ứng thuốc loại hình chậm. Tạp chí Thông tin Y - Dược học, 37-40.
  37. Phạm Công Chính (2008). Một số nhận xét về đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân dị ứng thuốc tại khoa Dị ứng-MDLS, Bệnh viện Bạch Mai và Viện Da liễu Quốc gia. Tạp chí Y học thực hành.
  38. Phạm Công Chính, Phạm Văn Hiển, Nguyễn Thị Vân (2008). Đánh giá kết quả phản ứng phân huỷ tế bào mast và phản ứng tiêu bạch cầu đặc hiệu trên bệnh nhân nhiễm độc da dị ứng thuốc. Tạp chí Y học thực hành.
  39. Phạm Công Chính (2005). Đánh giá thực trạng môi trường và bệnh ngoài da của cộng đồng dân cư sống tiếp giáp với khu khai thác mỏ.. Tạp chí Y học thực hành.
  40. Phạm Công Chính (2002). So sánh hiệu quả điều trị bệnh lang ben bằng thuốc bôi cổ điển ASA và thuốc uồng Sporal. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 24(4), 91-92.
Sách / Giáo trình / Tài liệu tham khảo đã xuất bản
  1. Nguyễn Quý Thái, Dương Thị Thu Nga, Phạm Công Chính, Phạm Thu Hiền, Nguyễn Thị Thu Hoài, Lương Thị Quỳnh Nga, Nguyễn Quý Trọng Quang, Lê thị thùy Linh (2023). Giáo trình Da liễu học, Đại học Thái Nguyên. Đồng tác giả.
  2. Trần Văn Tiến, Nguyễn Quý Thái, Phạm Công Chính (2012). Các bệnh da không lây nhiễm (Sau ĐH)., Y học. Đồng tác giả.
  3. Phạm Công Chính, Vũ Minh Thục, Phạm Văn Thức, Nguyễn Đìjnh Phúc, Nguyễn Trong Tài, Vũ Thị Tường Vân, Đoàn Mai Phương, Nguyễn Văn Yên (2011). Dị ứng thuốc, Y học. Đồng tác giả.
  4. Nguyễn Quý Thái, Phạm Công Chính (2011). Giáo trình Da liễu học (ĐH)., Y học. Đồng tác giả.
  5. Nguyễn Quý Thái, Phạm Công Chính (2011). Bệnh da Miễn dịch-Dị ứng (Sau ĐH)., Dân trí. Đồng tác giả.
Các đề tài, dự án khoa học đã tham gia
  1. Kết quả điều trị bệnh nấm da thường bằng kháng sinh đường uống. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2016.
  2. Đánh giá kết quả điều trị bệnh trứng cá bằng Acnotin (Isotretinoin) tại Bệnh viện Trường đại học Y khoa Thái Nguyên và BV đa khoa TW Thái Nguyên. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2015.
  3. Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh mày đay cấp vô căn bằng kháng Histamin H1 với Histamin H2 tại khoa Da liễu BV đa khoa TW Thái Nguyên. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2014.
  4. Đánh giá kết quả ứng dụng Laser CO2 trong điều trị nốt ruồi bẩm sinh lành tính tại Bệnh viện Trường đại học Y khoa Thái Nguyên và BV đa khoa TW Thái Nguyên. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2013.
  5. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống điều trị tại khoa Da liễu BV đa khoa TW Thái Nguyên. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2012.
  6. Nghiên cứu cơ cấu bệnh Da liễu tại phòng khám Bệnh viện Trường đại học Y khoa Thái Nguyên. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2012.
  7. Nghiêm cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân dị ứng thuốc tại khoa Da liễu -Bệnh viên Đa khoa Trung ương Thái Nguyên, khoa Dị ứng-Miễn dịch lâm sàng-Bệnh viện Bạch Mai và Viện Da liễu Trung ương. Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2007.
  8. Nghiên cứu tình hình sức khỏe, bệnh tật của cộng đồng dân cư khu vực khai khoáng mỏ và phòng chống một số bệnh mới xuất hiện có liên quan .. Nhánh cấp Nhà nước / Cấp Bộ trọng điểm, 2003.
  9. Thử nghiệm lâm sàng chế phẩm Plombcyt (L.Cystin) trong điều trị sạm da do nhiễm độc chì. Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2001.
  10. Thực trạng sức khỏe-môi trường, bệnh tật, hệ thống Y tế và đề xuất giải pháp tổng thể tăng cường chăm sóc sức khỏe cho nhân dân vùng trung tâm ATK. Nhánh cấp Nhà nước / Cấp Bộ trọng điểm, 2001.
  11. Nghiên cứu đánh giá thực trạng về sức khỏe sinh sản của phụ nữ mãn kinh ở vùng núi tỉnh Thái Nguyên, xác định các yếu tố nguy cơ và các vấn đề cần quan tâm trong chăm sóc sức khỏe sinh sản. Nhánh cấp Nhà nước / Cấp Bộ trọng điểm, 2000.
Quá trình tham gia đào tạo sau đại học
Tên luận văn Tên học viên-NCS Bậc Vai trò Năm
Nghiên cứu thực trạng công tác phòng chống HIV/AIDS ở huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang, khó khăn và giải pháp Hoàng Tất Vũ Hưỡng dẫn chính 2011
Nghiên cứu thực trạng và một số yếu tố liên quan đến hành vi lây nhiễm HIV/AIDS của nhóm người Dao tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái Nguyễn Văn Hà Hưỡng dẫn chính 2012
Thực trạng nguy cơ phơi nhiễm HIV/AIDS nghề nghiệp ở nhân viên Y tế Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên Nguyễn Quốc Anh Hưỡng dẫn chính 2013
Đánh giá kết quả điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng Methadone tại tỉnh Hòa Bình Lâm Ngọc Tĩnh Hưỡng dẫn chính 2016
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá tác dụng của chiếu Laser He-Ne phối hợp điều trị bệnh Zona tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh Diêm Đăng Định Hưỡng dẫn chính 2019
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả quản lý bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống tại khoa Da liễu, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh Nguyễn Thị Thúy Tình Hưỡng dẫn chính 2019
Nghiên cứu kết quả điều trị bệnh vảy nến thông thường bằng thuốc bôi Potriolac kết hợp uống Methotrexate Hoàng Mạnh Hà Hưỡng dẫn chính 2020