Vũ Tiến Thăng
, Tiến sĩ
Thông tin cá nhân
Bài báo công bố trên tạp chí Quốc gia
-
Vũ Thị Thu Hằng, Nguyễn Thị Sinh, Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Vi Thị Phương Lan, Phạm Thị Thu Hà (2024). Theo dõi dọc sự thay đổi mật độ xươngở phụ nữ trên 40 tuổi đến khámtại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Thái Nguyên.. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 539, 33-38.
-
Vi Thị Phương Lan, Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng (2024). đặc điểm các chỉ số xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu ngoại vi trên bệnh nhân copd. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 537(1), 263-267.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Vũ Thị Thu Hằng, Vi Thị Phương Lan (2023). Đặc điểm lâm sàng và chức năng thông khí của bệnh nhân sau mắc COVID-19. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 527(2).
-
Hoàng Thu Soan, Vi Thị Phương Lan, Vũ Tiến Thăng (2023). Đặc điểm mật độ xương của đối tượng 10 đến 49 tuổi tại tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 228(09), 116-122.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Thị Thu Hằng, Vũ Tiến Thăng, Vũ Thị Kim Liên, Đinh Thị Thu Hương (2023). THE PROCEDURE OF MAKING FIBRIN GLUE BY FROZEN PLASMA METHOD ON EXPERIMENT. Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Đại học Thái Nguyên), 2(5), 5-16.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Vi Thị Phương Lan, Nguyễn Việt Đức (2023). Kết quả chẩn đoán điện ở phụ nữ mãn kinh mắc bệnh lý thần kinh ngoại biên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Y Dược (Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên), 2(3), 71-83.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Vi Thị Phương Lan, Khương Hoàng Anh, Đỗ Cảnh Dương (2022). Giá trị của sóng F trong chẩn đoán chèn ép rễ thần kinh. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 513(1), 11-16.
-
Hoàng Thu Soan, Vi Thị Phương Lan, Vũ Tiến Thăng (2022). Khả năng làm lành vết thương hở của keo fibrin tự thân trộn cefazolin trên thỏ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Y Dược (Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên), 1(1), 216-230.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Vũ Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Thu Thái, Vũ Hoàng Phương Thúy, Nguyễn Mai Hương, Bùi Thị Kiều Vân, Phạm Thị Thu Hương (2021). Hiệu quả cầm máu và làm lành vết thương của keo fibrin tự thân trên động vật thực nghiệm. Tạp chí Sinh lý học Việt Nam (Hội Sinh lý học Việt Nam), 25(2), 37-44.
-
Vi Thị Phương Lan, Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Chu Hoàng Hưng (2021). ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ CHỈ SỐ SIÊU ÂM DOPPLER MẠCH MÁU NÃO Ở BỆNH NHÂN THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ. Tạp chí Y dược học Quân sự, 87-93.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Thị Thu Thái, Vũ Thị Kim Liên, Phạm Thị Thu Hương (2021). Khả năng kháng khuẩn của keo fibrin kết hợp Cefazolin. Tạp chí Y dược học Quân sự, 29-38.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Thị Thu Thái, Nguyễn Thu Quỳnh, Vũ Thị Kim Liên, Phạm Thị Thu Hương, Hán Thị Hải Yến (2020). Kết quả nghiên cứu bước đầu về tốc độ giải phóng kháng sinh và tác dụng kháng khuẩn in vitro của chế phẩm keo Fibrin -Cefazolin. Tạp chí Sinh lý học Việt Nam (Hội Sinh lý học Việt Nam), 3(24), 17-24.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Thị Thu Thái, Nguyễn Thu Quỳnh, Vũ Thị Kim Liên, Phạm Thị Thu Hương, Hán Thị Hải Yến (2020). Kết quả nghiên cứu bước đầu về tốc độ giải phóng kháng sinh và tác dụng kháng khuẩn in vitro của chế phẩm keo Fibrin -Cefazolin. Tạp chí Sinh lý học Việt Nam (Hội Sinh lý học Việt Nam), 24, 17-24.
-
Phạm Minh Huệ, Hoàng Thu Soan, Tạ Thị Quỳnh Giao, Vũ Tiến Thăng (2019). Nghiên cứu tỷ lệ loãng xương vùng cổ xương đùi ở phụ nữ mãn kinh bằng phương pháp DEXA tại bệnh viện Trường đại học Y khoa Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 1, 9-11.
-
Hoàng Thu Soan, Vi Thị Phương Lan, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Kiều Giang, Vũ Thị Kim Liên, Nguyễn Thu Quỳnh (2019). Keo fibrin tự thân trộn kháng sinh. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 484(1), 258-261.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Vi Thị Phương Lan, Kiều Thị Vân, Nguyễn Thị Phương Thảo (2018). Một số chỉ số dẫn truyền thần kinh giữa, trụ và quay trên sinh viên đại học Y Dược Thái Nguyên. Tạp chí Sinh lý học Việt Nam (Hội Sinh lý học Việt Nam), 23(3), 31-36.
-
Hoàng Thu Soan, Vũ Tiến Thăng, Vi Thị Phương Lan, Vũ Thị Kim Liên, Nguyễn Huy Bình (2018). Tách chiết fibrinogen tự thân bằng protamin. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 472, 679-684.
-
Hoàng Thu Soan, Vi Thị Phương Lan, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Thị Phương Thảo (2018). Sự phù hợp giữa lâm sàng với chẩn đoán điện trong đánh giá mức độ mắc hội chứng ống cổ tay. Tạp chí Y học Việt Nam (Tổng Hội Y học Việt Nam), 472, 685-691.
-
Trịnh Xuân Tráng, Vũ Tiến Thăng (2009). Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, hóa sinh ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên. Tạp chí Y dược học Quân sự, 34(7), 23-27.
Sách / Giáo trình / Tài liệu tham khảo đã xuất bản
-
Nguyễn Quang Mạnh, Nguyễn Thị Thu Thái, Vũ Thị Hồng Anh, Nguyễn Thị Tố Uyên, Nguyễn Văn Giang, Đàm Thị Bảo Hoa, Trịnh Quỳnh Giang, Trịnh Minh Phong, Phùng Văn Lợi, Trần Thị Huyền Trang, Trần Văn Học, Trương Thị Thùy Dương, Dương Văn Thanh, Lương Thị Hồng Nhung, Nguyễn Đắc Trung, Bùi Thị Thu Hương, Mai Anh Tuấn, Phạm Kim Liên, Vũ Tiến Thăng, Hoàng Thị Mai Nga, Nguyễn Thị Phương Lan (2021). Giáo trình điều trị chăm sóc bệnh nhân COVID-19 mức độ nặng, Đại học Thái Nguyên. Đồng tác giả.
-
Nguyễn Quang Mạnh, Nguyễn Thị Thu Thái, Vũ Thị Hồng Anh, Trương Thị Thùy Dương, Nguyễn Văn Giang, Đàm Thị Bảo Hoa, Trịnh Quỳnh Giang, Trịnh Minh Phong, Phùng Văn Lợi, Trần Thị Huyền Trang, Trần Văn Học, Dương Văn Thanh, Lương Thị Hồng Nhung, Nguyễn Thị Phương Lan, Trần Thế Hoàng, Vũ Tiến Thăng, Phạm Kim Liên, Mai Anh Tuấn, Nguyễn Thị Tố Uyên, Bùi Thị Thu Hương, Nguyễn Đắc Trung, Hoàng Thị Mai Nga (2021). Chăm sóc F0 tại nhà và phòng chống dịch bệnh covid-19, Đại học Thái Nguyên. Đồng tác giả.
-
Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Phương Sinh, Vũ Thị Hồng Anh, Dương Văn Thanh, Trương Thị Thùy Dương, Nguyễn Văn Giang, Đàm Thị Bảo Hoa, Trịnh Quỳnh Giang, Trịnh Minh Phong, Phùng Văn Lợi, Trần Thị Huyền Trang, Lương Thị Hồng Nhung, Nguyễn Đắc Trung, Bùi Thị Thu Hương, Trần Văn Học, Vũ Tiến Thăng, Phạm Kim Liên, Mai Anh Tuấn, Nguyễn Thị Tố Uyên, Nguyễn Thị Phương Lan, Nguyễn Thị Thu Thái, Nguyễn Quang Mạnh, Trần Thế Hoàng (2021). Điều trị, chăm sóc bệnh nhân covid-19 mức độ vừa và nhẹ, Đại học Thái Nguyên. Đồng tác giả.
-
Nguyễn Thị Thu Thái, Nguyễn Quang Mạnh, Vũ Thị Hồng Anh, Vũ Tiến Thăng, Nguyễn Đắc Trung, Lương Thị Hồng Nhung (2021). Giáo trình chăm sóc F0 tại nhà và phòng chống dịch bệnh COVID-19, NXB Đại học Thái Nguyên. Đồng tác giả.
-
Nguyễn Tiến Dũng, Nguyễn Phương Sinh, Vũ Thị Hồng Anh, Nguyễn Thị Thu Thái, Vũ Tiến Thăng (2021). Giáo trình điều trị, chăm sóc bệnh nhân COVID-19 mức độ vừa và nhẹ, NXB Đại học Thái Nguyên. Đồng tác giả.
-
Nguyễn Văn Sơn, Trần Quốc Kham, Hạc Văn Vinh, Nguyễn Văn Sửu, Nguyễn Thu Hiền, Dương Văn Thanh, Vũ Tiến Thăng, Lương Thị Hương Loan, Nguyễn Thị Xuân Hương, Đoàn Thanh Hiếu, Đinh Văn Thắng, Hoàng Hà, Nguyễn Vũ Hoàng, Nguyễn Quang Mạnh, Nguyễn Đắc Trung, Trịnh Xuân Tráng, Dương Hồng Thái, Đàm Khải Hoàn, Nguyễn Tiến Dũng, Trần Văn Tuấn, Nguyễn Trọng Hiếu, Đàm Thị Tuyết, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2014). Quản lý và chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại tuyến xã, Nhà xuất bản Y học. Đồng tác giả.
Các đề tài, dự án khoa học đã tham gia
-
Khảo sát chức năng thông khí phổi trên bệnh nhân sau mắc Covid - 19 đến khám tại bệnh viện trường Đại học Y-Dược Thái Nguyên năm 2022. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2022.
-
GIÁ TRỊ CỦA ĐIỆN SINH LÝ THẦN KINH-CƠ TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ CHÈN ÉP RỄ THẦN KINH. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2021.
-
Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của keo dán fibrin trộn kháng sinh cefazolin. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2021.
-
Nghiên cứu sự biến đổi nồng độ kháng sinh trong keo dán fibrin trộn erythromycin và cefazolin. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2019. Nghiên cứu viên.
-
Xây dựng một số giải pháp nhằm giảm thiểu tỉ lệ loãng xương, thiểu cơ, béo phì ở phụ nữ mãn kinh và nam giới từ 50 tuổi trở lên tại tỉnh Thái Nguyên. Nhánh cấp Nhà nước / Cấp Bộ trọng điểm, 2019. Nghiên cứu viên.
-
Đánh giá sự phù hợp về biểu hiện lâm sàng của hội chứng ống cổ tay với kết quả chẩn đoán điện. Cấp Trường/Cấp cơ sở, 2018. Nghiên cứu viên.
-
Nghiên cứu một số chỉ số hình thái, chức năng của học sinh trung học cơ sở Tỉnh Thái Nguyên. Cấp Bộ / Cấp Đại học hoặc tương đương, 2013. Nghiên cứu viên.